Đánh giá mẫu xe Mitsubishi Xpander 2020 mới ra mắt tại Việt Nam với nhiều nâng cấp
Phiên bản nâng cấp mới nhất của Mitsubishi Xpander 2020 vừa được chính thức giới thiệu tại thị trường Việt Nam. Dưới đây là bài đánh giá sơ bộ về những điểm nâng cấp mới trong thiết kế và trang bị trên mẫu xe Xpander 2020. Mức giá mới cho phiên bản Mitsubishi Xpander 2020 AT là 630 triệu đồng.
Với những nâng cấp mới có giúp cho Mitsubishi Xpander phản đòn trước Suzuki XL7?
Giá xe Mitsubishi Xpander 2020 mới nhất
Giá xe Mitsubishi Xpander 2020 niêm yết
Giá xe Mitsubishi Xpander 2020 lăn bánh mới nhất
So sánh giá xe Mitsubishi Xpander 2020 với các đối thủ cùng phân khúc
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander 2020 AT
Video đánh giá sơ bộ mẫu xe Xpander facelift 2020 mới nhất
Hiện tại, phiên bản facelift 2020 được phân phối dưới hình thức xe Mitsubishi Xpander nhập khẩu từ Indonesia. Phiên bản Mitsubishi Xpander lắp ráp tại Việt Nam hiện vẫn chưa có thông tin cụ thể.
Cập nhật thông tin những mẫu xe ô tô hãy SUBCRIBE kênh YouTube Chợ Xe để nhận được những thông báo video mới nhất.
Thiết kế ngoại thất Mitsubishi Xpander thay đổi nhẹ, trau chuốt và tinh tế hơn
Mẫu xe Mitsubishi Xpander 2020 vừa mới được ra mắt không có quá nhiều sự thay đổi so với thế hệ trước. Xpander 2020 vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield vốn có trên phiên bản mới.

Đèn xe

Điểm nâng cấp mới trên phiên bản mới của Mitsubishi Xpander 2020 là việc nâng cấp trang bị cho bộ đèn chiếu sáng. Mẫu xe Xpander 2020 đã được trang bị công nghệ đèn chiếu sáng LED giúp tăng hiệu suất chiếu sáng đồng thời cũng góp phần tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Cụm đèn LED định vị ban ngày và đèn báo rẽ halogen vẫn được giữ nguyên giống như trên Mitsubishi Xpander cũ.

Cụm đèn hậu trên Xpander facelift 2020 cũng không có thay đổi như trên phiên bản Xpander 2019. Riêng phần anten của xe đã được thay đổi thành dạng vây cá mập tăng tính thẩm mỹ hơn cho xe.
Lưới tản nhiệt

Mẫu xe ô tô Mitsubishi Xpander 2020 được thiết kế với cụm lưới tản nhiệt hoàn toàn mới. Nếu so với xe Mitsubishi Xpander 2019 thì phiên bản facelift năm nay có phần lưới tản nhiệt được thiết kế nổi khối và ấn tượng hơn.

Cụm lưới tản nhiệt mới gồm 2 thanh mạ crome dạng nổi khổi và được vát lên phía chính giữa đầu xe làm nổi bật lên logo Mitsubishi. So với xe Mitsubishi Xpander 7 chỗ cũ thì thiết kế này có phần đơn giản nhưng thể thao hơn hẳn.
Xem thêm bài viết: Những mẫu xe ô tô 4 chỗ giá rẻ được ưa chuộng nhất tại Việt Nam
Bộ mâm

Trang bị bộ mâm trên phiên bản Xpander 2020 vẫn giống như trên mẫu xe 7 chỗ mitsubishi xpander 2019. Vẫn là bộ lazang với kích thước 16 inch đi kèm với lốp 205/55 R16. Thiết kế bộ lazang trên Xpander thế hệ mới được thay đổi thiết kế đôi chút nhưng vẫn giữ được những nét thể thao vốn có.
Xem thêm bài viết: Các loại giấy tờ xe bắt buộc khi tham gia giao thông xe máy, xe ô tô
Khả năng cách âm
So với mẫu xe ô tô Mitsubishi Xpander 2019 trước đó, phiên bản Xpander facelift 2020 được gia tăng khả năng cách âm và triệt tiêu âm tốt hơn hẳn. Theo Mitsubishi cho biết, việc bố trí thêm những tấm cách âm tăng cường xung quanh xe và cách âm cho khoang máy sẽ giúp giảm thiểu tối đa những tiếng ồn dội vào bên trong khi xe vận hành.
Xem thêm bài viết: Hướng dẫn tra cứu phạt nguội lỗi vi phạm giao thông mới nhất 2020
Nội thất xe Mitsubishi Xpander sang trọng và cao cấp hơn
Trang bị nội thất trên xe Xpander 2020 không có quá nhiều sự khác biệt nếu so với phiên bản trước đó. Mitsubishi biết lắng nghe người tiêu dùng khi thay đổi chất liệu các trang bị trong nội thất vừa mang lại cảm giác sang trọng vừa giữ được những điểm hài lòng trong mắt người dùng.

Chất liệu ghế
Các ghế trên xe Mitsubishi Xpander 2020 đều được bọc da đen thay vì sử dụng nỉ như trên Xpander 2019. Đây là một thay đổi nhỏ nhưng sẽ rất được lòng người dùng.




Hệ thống thông tin giải trí

Màn hình giải trí trên dòng xe Xpander 2020 được nâng cấp lên 7 inch lớn hơn so với trước đó; đi kèm với các tính năng như hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto. Các tiện ích cũ vẫn được giữ nguyên như trên phiên bản Xpander 2019.
Đăng ký ngay thành viên Chợ Xe để được đăng tin mua bán ô tô cũ không giới hạn.
Xem thử kết nối Apple CarPlay và Android Auto trên Xpander 2020 có gì mới.
Các chi tiết nội thất

Dòng xe Mitsubishi Xpander vốn được lòng khách hàng nhờ không gian nội thất bên trong rất rộng rãi, thoải mái. Trên phiên bản Mitsubishi Xpander 2020 được thay đổi một vài chi tiết nhỏ nhưng cũng giúp chiếc xe sang trọng và tinh tế hơn.
Họa tiết hình vân cacbon được sử dụng trên phần ốp cửa, taplo của xe Xpander 2020 cũng là điểm thay đổi dễ nhận thấy so với Xpander cũ. So với sử dụng vân gỗ trước đây thì vân cacbon mang đến không gian thể thao, hiện đại và nam tính hơn.





Khả năng vận hành Mitsubishi Xpander 2020
Động cơ Xpander 2020 không có sự thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Mitsubishi Xpander 2020 vẫn sử dụng động cơ 4A91 4 xy lanh dung tích 1.5L DOHC MIVEC cho công suất tối đa 104 mã lựa tại dải vòng tua 6.000 v/p với momen xoắn cực đại đạt 141 Nm tại 4.000 v/p.

Phiên bản Xpander 2020 AT sử dụng hộp số tự động 4 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn trên Mitsubishi Xpander facelift 2020
Các tính năng an toàn trên Mitsubishi Xpander 2019 vẫn được giữ nguyên trên thế hệ mới. Chẳng hạn như hệ thống cân bằng điện tử ASC; hệ thống phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS.
Ngoài ra Xpander 2020 được trang bị 2 túi khí trước, camera lùi (bản AT), khung xe RISE thép siêu cường đặc trưng của Mitsubishi.
Xem thêm bài viết: Người dùng đánh giá Suzuki Ertiga: thích Xpander nhưng lại chọn Ertiga?
Thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander 2020
Mẫu xe | Xpander 1.5 AT 2020 |
Chỗ ngồi | 07 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.475x 1.750x 1.700 |
Chiều dài cơ sở | 2.775mm |
Khoảng sáng gầm xe | 205 mm |
Bán kính vòng quay | 5,2 m |
Tự trọng | 1230/1240 (kg) |
Động cơ | Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC |
Dung tích động cơ | 1499 cc |
Công suất cực đại | 104 Hp/ 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 141 Nm/ 4000rpm |
Hộp số | 5MT/4AT |
Dẫn động | FWD |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,1-6,2l/100km |
Lốp xe | 205/55 R16 |
Bình xăng | 45L |
Xem thêm bài viết: Người dùng đánh giá Mitsubishi Outlander 2018 và nhận xét những thay đổi trên phiên bản 2020
Mitsubishi Xpander có mấy màu?
Tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Xpander có 4 màu sơn ngoại thất cho khách hàng lựa chọn: đen, trắng, ghi bạc và nâu.
Mitsubishi Xpander màu bạc
Mitsubishi Xpander màu đen
Mitsubishi Xpander màu nâu
Xem đánh giá của người dùng trải nghiệm Mitsubishi Xpander
Đừng quên ấn LIKE và SUBCRIBE cho kênh YouTube Ô tô Sài Gòn để nhận được những bài đánh giá hay và mới nhất.
Mitsubishi hỗ trợ khách hàng mua xe Xpander trả góp với mức lãi suất ưu đãi
Bảng lãi suất vay mua xe Mitsubishi Xpander 2020 mới nhất:
So sánh lãi suất vay mua xe Mitsubishi Xpander 2020 | |||
Ngân hàng | Lãi suất | Vay tối đa | Thời hạn vay |
Vietcombank | 7.59% | 100.00% | 5 năm |
BIDV | 7,18% | 80.00% | 7 năm |
SHB | 7.80% | 90.00% | 8 năm |
Sacombank | 8.50% | 80.00% | 10 năm |
MBBank | 7.10% | 100.00% | 8 năm |
TPBank | 7.10% | 80.00% | 7 năm |
ACB | 7.50% | 80.00% | 7 năm |
VIB Bank | 8.40% | 80.00% | 8 năm |
VPBank | 7.90% | 90.00% | 8 năm |
Techcombank | 7.49% | 80.00% | 7 năm |
HDBank | 8.00% | 75.00% | 7 năm |
VietinBank | 7.70% | 80.00% | 5 năm |
ABBank | 7.80% | 70.00% | 7 năm |
ShinhanBank | 7.69% | 100.00% | 6 năm |
HSBC | 7.50% | 70.00% | 6 năm |
Eximbank | 7.50% | 70.00% | 5 năm |
OceanBank | 8.00% | 80.00% | 6 năm |
Maritime Bank | 7.90% | 80.00% | 7 năm |
Xem thêm bài viết: Bảo hiểm thân vỏ xe ô tô và những lưu ý cho người mới mua xe
Thủ tục vay mua xe Mitsubishi Xpander trả góp
THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ KHI VAY MUA XE MITSUBISHI XPANDER TRẢ GÓP | ||
CÁ NHÂN ĐỨNG TÊN | CÔNG TY ĐỨNG TÊN | |
Hồ sơ pháp lý (bắt buộc) | – Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu – Sổ hộ khẩu – Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình) |
– Giấy phép thành lập – Giấy phép ĐKKD – Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH) – Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh) |
Chứng minh nguồn thu nhập | – Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất. – Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên. – Nếu khách hàng làm việc tư do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ. |
– Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất – Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất. |
Tham khảo bài viết: Giá xe Suzuki Ertiga 2020 lăn bánh.
Mời quý đọc giả LIKE và FOLLOW trang facebook Chợ xe để cập nhật được những thông tin mới nhất.